Bài Dự Thi Tìm Hiểu Luật An Ninh Mạng Đáp án thi trực tuyến tìm hiểu Luật An ninh mạng Bắc Giang 2022

Bạn đang tìm kiếm về Bài Dự Thi Tìm Hiểu Luật An Ninh Mạng, hôm nay chúng tôi chia sẻ đến bạn nội dung về Bài Dự Thi Tìm Hiểu Luật An Ninh Mạng được team mình tổng hợp và biên tập từ nhiều nguồn trên internet. Hy vòng bài viết về chủ đề Bài Dự Thi Tìm Hiểu Luật An Ninh Mạng hữu ích với bạn.

Đáp án thi trực tuyến tìm hiểu Luật An ninh mạng Bắc Giang 2022

Đáp án cuộc thi tìm hiểu Luật an ninh mạng 2022

Cuộc thi trực tuyến tìm hiểu Luật An ninh mạng và nhận diện thủ đoạn lừa đảo trên mạng năm 2022 vừa được tỉnh Bắc Giang phát động đến đông đảo người dân, học sinh sinh viên, cán bộ công nhân viên chức trên địa bàn tỉnh. Để tham gia cuộc thi Tìm hiểu Luật an ninh mạng 2022 Bắc Giang, người dân truy cập vào đường link http://conganbacgiang.gov.vn/ để đăng kí tài khoản và làm bài dự thi. Sau đây là nội dung chi tiết câu hỏi và gợi ý đáp án thi trực tuyến tìm hiểu Luật An ninh mạng Bắc Giang 2022. Mời các bạn cùng theo dõi.

  • Đáp án Cuộc thi tìm hiểu lịch sử quan hệ đặc biệt Việt Nam và Lào 2022

Đáp án thi tìm hiểu An ninh mạng và nhận diện thủ đoạn lừa đảo trên mạng

Câu 1. Theo Luật An ninh mạng năm 2018, nguồn kinh phí phục vụ công tác bảo vệ an ninh mạng của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị?

A) Ngân sách nhà nước bảo đảm, được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm.

B) Cơ quan, tổ chức, cá nhân tự huy động nguồn kinh phí.

C) Ngân sách của cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có liên quan.

D) Huy động từ các doanh nghiệp ngoài.

Câu 2. Luật An ninh mạng năm 2018 nghiêm cấm việc sử dụng không gian mạng để thực hiện hành vi nào dưới đây?

A) Tổ chức, hoạt động, câu kết, xúi giục, mua chuộc, lừa gạt, lôi kéo, đào tạo, huấn luyện người chống Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

B) Xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc, xúc phạm tôn giáo, phân biệt đối xử về giới, phân biệt chủng tộc.

C) Xúi dục, lôi kéo, kích động người khác phạm tội.

D) Cả 3 đáp án trên đều đúng.

Câu 3. Theo quy định của Luật An ninh mạng năm 2018 về nâng cao năng lực tự chủ về an ninh mạng, đáp án nào sau đây đúng?

A) Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện để cơ quan, tổ chức, cá nhân nâng cao năng lực tự chủ về an ninh mạng và nâng cao khả năng sản xuất, kiểm tra, đánh giá, kiểm định thiết bị số, dịch vụ mạng, ứng dụng mạng.

B) Nhà nước quản lý khả năng sản xuất thiết bị số, dịch vụ mạng.

C) Cá nhân không được khuyến khích nghiên cứu nâng cao năng lực tự chủ về an ninh mạng.

D) Nhà nước hỗ trợ gói vay ưu đãi cho các cá nhân có nhu cầu phát triển hệ thống thông tin.

Câu 4. Theo quy định của Luật An ninh mạng năm 2018, lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng và cơ quan có thẩm quyền áp dụng những biện pháp nào để xử lý thông tin trên không gian mạng có nội dung tuyên truyền chống Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; kích động gây bạo loạn, phá rối an ninh, gây rối trật tự công cộng; làm nhục, vu khống; xâm phạm trật tự quản lý kinh tế?

A) Yêu cầu xóa bỏ, truy cập xóa bỏ thông tin trái pháp luật hoặc thông tin sai sự thật trên không gian mạng xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.

B) Phong tỏa, hạn chế hoạt động của hệ thống thông tin.

C) Ngăn chặn, yêu cầu tạm ngừng, ngừng cung cấp thông tin mạng.

D) Cả 03 đáp án trên đều đúng.

Câu 5. Theo Luật An ninh mạng năm 2018, khi có yêu cầu của lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng thuộc Bộ Công an, thời hạn để doanh nghiệp trong nước và ngoài nước cung cấp các dịch vụ gia tăng trên không gian mạng tại Việt Nam phải thực hiện ngăn chặn việc chia sẻ thông tin, xóa bỏ thông tin có nội dung vi phạm pháp luật về an ninh mạng do mình trực tiếp quản lý là bao lâu?

A) Chậm nhất 24 giờ.

B) Chậm nhất 36 giờ.

C) Chậm nhất 48 giờ.

D) Chậm nhất 60 giờ.

Câu 6. Theo quy định của Luật An ninh mạng năm 2018, thông tin nào trên không gian mạng có nội dung kích động gây bạo loạn, phá rối an ninh, gây rối trật tự công cộng?

A) Tuyên truyền xuyên tạc, phỉ báng chính quyền nhân dân.

B) Kêu gọi, vận động, xúi giục, đe dọa, lôi kéo tụ tập đông người gây rối, chống người thi hành công vụ, cản trở hoạt động của cơ quan, tổ chức gây mất ổn định về an ninh, trật tự.

C) Xúc phạm dân tộc, quốc kỳ, quốc huy, quốc ca, vĩ nhân, lãnh tụ.

D) Xúc phạm nghiêm trọng danh dự, uy tín, nhân phẩm của người khác.

Câu 7. Theo Luật An ninh mạng năm 2018, đáp án nào dưới đây đúng khi nói về “hành vi sử dụng không gian mạng, công nghệ thông tin, phương tiện điện tử để vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội”?

A) Giả mạo trang thông tin điện tử của cơ quan, tổ chức, cá nhân; làm giả, lưu hành, trộm cắp, mua bán, thu thập, trao đổi trái phép thông tin thẻ tín dụng, tài khoản ngân hàng của người khác.

B) Tuyên truyền, quảng cáo, mua bán hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục cấm theo quy định của pháp luật.

C) Hướng dẫn người khác thực hiện hành vi vi phạm pháp luật.

D) Cả 3 đáp án trên đều đúng.

Câu 8. Theo Luật An ninh mạng năm 2018, lực lượng nào có trách nhiệm áp dụng biện pháp để phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, xử lý nghiêm hành vi sử dụng không gian mạng gây nguy hại cho trẻ em, xâm phạm đến trẻ em?

A) Lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng và các cơ quan chức năng.

B) Bộ Khoa học và Công nghệ.

C) Bộ Tài chính.

D) Bộ Ngoại giao.

Câu 9. Theo Luật An ninh mạng năm 2018, “Sự cố an ninh mạng” là gì?

A) Là sự việc bất ngờ xảy ra trên không gian mạng xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.

B) Là tình trạng đe dọa gây tổn hại quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.

C) Là hành vi gây tổn hại nghiệm trọng trật tự, an toàn xã hội.

D) Là hành vi sử dụng không gian mạng để đánh cắp thông tin cá nhân.

Câu 10. Theo Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017, thực hiện hành vi nào sau đây thì phạm tội sử dụng mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử thực hiện hành vi chiếm đoạt tài sản?

A) Truy cập vào tài khoản Zalo của bạn bè để đọc tin nhắn.

B) Truy cập vào tài khoản Facebook của bạn bè để xem ảnh.

C) Sử dụng phương tiện điện tử truy cập bất hợp pháp vào tài khoản của cá nhân nhằm chiếm đoạt tài sản.

D) Truy cập vào máy tính của bạn bè để xem phim.

Câu 11. Theo Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017, đáp án nào đúng khi nói về hành vi của tội xâm nhập trái phép vào mạng máy tính, mạng viễn thông hoặc phương tiện điện tử của người khác?

A) Cố ý trèo tường vào nhà người khác.

B) Cố ý vượt qua cảnh báo, mã truy cập, tường lửa, sử dụng quyền quản trị của người khác.

C) Cố ý phá khóa để vào nhà người khác.

D) Công khai thông tin hợp pháp của cơ quan trên mạng máy tính.

Câu 12. Theo Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017, hành vi nào sau đây phạm tội xâm nhập trái phép vào mạng máy tính, mạng viễn thông hoặc phương tiện điện tử của người khác?

A) Cố ý vượt qua cảnh báo, mã truy cập xâm nhập trái phép vào mạng máy tính của người khác để lấy cắp dữ liệu quan trọng.

B) Giả danh nhà mạng gọi điện thoại thu thập thông tin cá nhân của khách hàng.

C) Phát tán thông tin sai sự thật trên mạng xã hội.

D) Sản xuất phần mềm thu thập thông tin, tài liệu trên máy tính của người dùng.

Câu 13. Cách bảo mật tài khoản Facebook là?

A) Tuyệt đối không ấn vào các link lạ, đặc biệt là các link nhờ bình chọn, các link khi bị gắn thẻ.

B) Đặt mật khẩu phức tạp (mật khẩu trên 8 ký tự, chứa cả chữ và số, cả chữ hoa và chữ thường và bao gồm cả các ký tự đặc biệt).

C) Đặt chế độ xác thực, bảo mật 2 lớp (để đăng nhập Facebook yêu cầu nhập mã xác thực được gửi về điện thoại hoặc email cá nhân).

D) Cả 03 đáp án trên đều đúng.

Câu 14. Có nên đăng ảnh giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân lên mạng xã hội không?

A) Có. Giúp mọi người xác thực được chủ tài khoản mạng xã hội.

B) Không. Các đối tượng xấu có thể lấy hình ảnh, thông tin cá nhân từ giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân để đi lừa đảo chiếm đoạt tài sản trên không gian mạng, vay nợ…

C) Có. Vì nó không gây ra hậu quả gì nghiêm trọng.

D) Có vì có thể chứng minh đấy là tài khoản của mình.

Câu 15. Tình huống: “Bạn nhận được cuộc gọi thông báo số thuê bao điện thoại của bạn đã trúng thưởng tài sản có giá trị lớn, để nhận được tài sản đó phải mất phí, nếu đồng ý thì bạn phải nạp tiền qua thẻ điện thoại hoặc chuyển tiền vào tài khoản ngân hàng”. Đây là thủ đoạn lừa đảo gì?

A) Thông báo trúng thưởng để lừa đảo.

B) Thông báo nợ cước viễn thông để lừa đảo.

C) Đây không phải là thủ đoạn lừa đảo.

D) Thông báo tài khoản ngân hàng khác chuyển tiền nhầm vào tài khoản của bạn để lừa đảo.

Câu 16. Khi bạn nhấn vào đường link lạ trên mạng xã hội thì có thể dẫn đến hậu quả gì?

A) Bị chiếm đoạt quyền sử dụng tài khoản mạng xã hội.

B) Bị kẻ xấu thu thập thông tin cá nhân.

C) Thiết bị của bạn sẽ bị nhiễm virut.

D) Cả 03 đáp án trên đều đúng.

Câu 17. Đáp án nào là thủ đoạn của tội phạm lừa đảo thông qua hình thức giả danh cán bộ ngành điện?

A) Gọi điện thông báo bạn nợ cước và yêu cầu chuyển tiền ngay nếu không sẽ cắt điện.

B) Gọi điện yêu cầu bạn cung cấp mã OTP để xác thực tài khoản ngân hàng.

C) Gọi điện và thông báo bạn đang có một khoản vay đến hạn thanh toán.

D) Gọi điện và thông báo bạn có liên quan đến một vụ lừa đảo chiếm đoạt tài sản, yêu cầu bạn chuyển tiền để khắc phục hậu quả nếu không sẽ bị bắt.

Câu 18. Để chủ động phòng tránh tội phạm lừa đảo chiếm đoạt tài sản trên không gian mạng, người dân cần làm gì?

A) Không truy cập vào đường link lạ được gửi qua tin nhắn (SMS, Facebook, Zalo…) và không chia sẻ mã OTP cho người khác.

B) Khi nhận được các cuộc gọi, tin nhắn nghi vấn, không rõ ràng, người dân cần liên hệ với Tổng đài chăm sóc khách hàng của Ngân hàng, nhà mạng để kiểm tra, xác thực hoặc liên hệ với cơ quan Công an nơi gần nhất để được hướng dẫn giải quyết.

C) Không chuyển tiền cho những đối tượng quen biết qua mạng xã hội.

D) Cả 03 đáp án trên đều đúng.

Câu 19. Biện pháp phòng ngừa để không bị lừa đảo chiếm đoạt tài sản qua việc quét mã QR là gì?

A) Không đăng nhập vào ứng dụng hay dịch vụ mà bạn không biết rõ thông qua mã QR.

B) Không quét mã QR từ các tin nhắn thông báo nhận thưởng bất thường.

C) Không quét mã QR ngẫu nhiên từ các nguồn không rõ ràng.

D) Cả 03 đáp án trên đều đúng.

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Tài liệu của HoaTieu.vn.

Câu hỏi về Bài Dự Thi Tìm Hiểu Luật An Ninh Mạng

Nếu có bắt kỳ thắc mắc nào về Bài Dự Thi Tìm Hiểu Luật An Ninh Mạng hãy cho chúng mình biết nhé, mọi câu hỏi hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình hoàn thiện hơn trong các bài sau nhé!

Bài viết Bài Dự Thi Tìm Hiểu Luật An Ninh Mạng được mình và team tổng hợp từ nhiều nguồn. Nếu thấy bài viết Bài Dự Thi Tìm Hiểu Luật An Ninh Mạng giúp ích cho bạn thì hãy ủng hộ team Like hoặc Share nhé!

Đánh giá bài viết Bài Dự Thi Tìm Hiểu Luật An Ninh Mạng

Đánh giá: 4-5 sao
Lượt đánh giá: 4111
Lượt xem: 41114111

Từ khóa tìm Bài Dự Thi Tìm Hiểu Luật An Ninh Mạng

Bài Dự Thi Tìm Hiểu Luật An Ninh Mạng
cách Bài Dự Thi Tìm Hiểu Luật An Ninh Mạng
hướng dẫn Bài Dự Thi Tìm Hiểu Luật An Ninh Mạng
Bài Dự Thi Tìm Hiểu Luật An Ninh Mạng miễn phí

Có thể bạn quan tâm:

Trả lời